02862702191
Khăn lau chén dĩa nhà bếp tiện dụng 3M

Phân loại chất nguy hại theo luật về sức khỏe và an toàn công nghiệp

Khăn lau chén dĩa nhà bếp tiện dụng 3M
Ngày đăng: 20-03-2015
2,815 lượt xem

Chất nguy hại là gì

  • Là những chất phản ứng mạnh và dễ với oxy và hơi ẩm trong điều kiện nhiệt độ thông thường (25℃), áp suất thông thường (atm) và có thể gây cháy nổ do nguồn năng lượng khổng lồ bùng phát trong thời gian ngắn.

Phân loại chất nguy hại theo luật về sức khỏe và an toàn công nghiệp

(1) Chất gây cháy nổ: Là chất rắn, chất nước hay chất hỗn hợp tạo khí có nhiệt độ, áp suất, tốc độ có thể gây tổn thương trong môi trường xung quanh do sự tăng nhiệt, ma sát, va chạm hay do phản ứng hóa học của chính chất đó.

  • a. Este nitric
  • b. Hỗn hợp nitro
  • c. Hỗn hợp nitroso 
  • d. Hỗn hợp azo
  • e. Hỗn hợp diazo 
  • f. Chất phái sinh hidrazin
  • g. Ammonium perchlorate
  • h. Chất có khả năng phát nổ khác ở mức độ tương đương chất từ mục a đến mục g
  • i. Chất hàm chứa chất từ mục a đến mục h.

(2) Ôxi già hữu cơ: Là loại có cấu tạo 2 vòng -O-O-, là chất hữu cơ dạng rắn hoặc dạng lỏng bao gồm chất phái sinh của nước oxy già có 1 hoặc 2 nguyên tử  hiđro được thay thế bởi gốc hữu cơ :

  • a. Axit peraxetic, ôxi già metyl-etyl-xetan, benzoyl peroxit, ôxi già 2-butanone
  • b. Chất dễ cháy nổ có mức độ tương đương với chất được nói đến ở mục a.
  • c. Chất có chứa chất từ mục a. đến  mục b.

(3) Chất có tính phản ứng từ: Là chất rắn, lỏng, hợp chất không ổn định nhiệt nên dễ bị phân giải nhiệt mạnh cho dù không có sự cung cấp  ôxi. Chất dễ cháy nổ, ôxi già hữu cơ hay chất có tính ôxi hóa, chất có lượng nhiệt phân giải dưới 300J/g, hợp chất hay chất có  nhiệt độ tự phân giải gia tốc của bao bì 50kg (self-accelerating  decomposition temperature, SADT) cao hơn 75℃ bị loại khỏi chất có  tính phản ứng từ :

  • a. Azobisiso butyronitrile
  • b. Chất nguy hại phân giải nhiệt ở mức độ giống với các chất ở mục a.
  • c. Chất chứa chất từ mục a. đến mục b.

(4) Chất có tính phản ứng với nước: Là chất rắn, lỏng, hợp chất tạo khí dễ  cháy hay bốc cháy tự nhiên do tác dụng tương tác với nước, là chất thuộc một trong những mục sau :

  • a. Lithi, phosphorous trichloride
  • b. Kali, Natri
  • c. Phosphorous sulphides
  • d. Xenluloit
  • e. Alkyl Aluminium, alkyllithium
  • f. Bột magiê
  • g. Kim loại kiềm(Ngoại trừ lithi, kali, natri)
  • h. Hợp chất kim loại hữu cơ(Ngoại trừ Alkyl Aluminium, alkyllithium)
  • i. Hyđrua của kim loại
  • l. Photphua của kim loại
  • m. Canxi cacbua, cacbua nhôm
  • n. Chất có tính bốc cháy mức độ giống với chất từ mục a đến mục m. Chất có chứa chất từ mục a đến mục n.

(5) Chất lỏng có tính bốc cháy tự nhiên: Chất lỏng có thể làm bốc cháy trong 5 phút khi tiếp xúc với không khí dù chỉ với lượng nhỏ :

  • a. Pentaborane
  • b. Chất có tính bốc cháy ở mức độ giống với chất ở mục a
  • c. Chất có chứa chất từ mục a đến mục b

(6) Chất rắn có tính bốc cháy: Chất rắn có thể bốc cháy trong 5 phút khi tiếp xúc cới không khí dù chỉ với lượng nhỏ.

(7) Chất rắn có tính bắt lửa: Là chất gây cháy hoặc có thể xúc tác cháy do dễ cháy hay do có ma sát, là chất thuộc một trong những mục sau :

  • a. Decaborane
  • b. Photpho vàng
  • c. Photpho đỏ
  • d. Lưu huỳnh
  • e. Naphthalene
  • f. Campo
  • g. Hexamine
  • h. Bột kim loại(Loại trừ bột magiê)
  • i. Chất có tính dễ cháy có mức độ giống với chất từ mục a đến mục h
  • l. Chất có chứa chất từ mục a đến mục i.

(8) Chất lỏng có tính ôxi hóa: Bản thân của chất không có tính dễ cháy nhưng thông thường trong trường hợp có sự cung cấp ôxi chất này sẽ xúc tác cháy hoặc làm cháy các chất khác, là chất thuộc một trong các mục sau :

  • a. Nước oxy già
  • b. Bromine pentafluoride
  • c. Axit nitric
  • d. Axit bromic 
  • e. Axit iodic
  • f. Axit hypoclorơ, axit clorơ, axit cloric, axit percloric
  • g. Axit pemanganic
  • h. Axit dichromic 
  • i. Chất có tính dễ cháy ở mức độ giống với chất từ mục a đến mục h
  • l. Chất có chứa chất từ mục a đến mục i.

(9) Chất rắn có tính ôxi hóa: Bản thân của chất không dễ cháy nhưng thông thường sẽ gây cháy chất khác hoặc là chất xúc tác cháy khi gặp ôxi, là kết quả của thí nghiệm các chất được pha theo hỗn hợp chất (bao gồm hợp chất) và xenluloza với tỉ lệ trọng lượng 4:1 hay 1:1.

  • a. Muối axit hypoclorơ, muối axit clorơ, muối axit cloric, muối axit percloric
  • b. Muối axit bromic 
  • c. Muối axit iodic
  • d. Ôxi già vô cơ
  • e. Muối axit nitric
  • f. Muối axit pemanganic
  • g. Muối axit dichromic 
  • h. Anhydride cromic
  • i. Chất có tính dễ cháy có mức độ giống với chất từ mục a đến mục h
  • l. Chất có chứa chất từ mục a đến mục i.

(10) Chất lỏng dễ cháy: Là chất lỏng có tính dễ cháy dưới điều kiện áp suất tiêu chuẩn (101.3kPa) điểm bốc cháy(Là giá trị đo được bằng máy đo điểm bốc cháy kiểu kín như kiểu kín Tag, kiểu kín Setaflash, kiểu Pensky-Martens trong điều kiện áp suất 101.3kPa) là dưới nhiệt độ 60 độ bách phân, là chất thuộc một trong các mục sau đây.

  • a. Chất có điểm bốc cháy khác là dưới 23℃, điểm dừng ban đầu là dưới 35℃ như Acetaldehyde, ethylene oxide, Propylene Oxide, hydrogen cyanide, ethyl ether, ethyl mercaptan, iso-propylamine, methyl vinyl ketone.
  • b. Chất có điểm bốc cháy khác là dưới 23℃, điểm dừng ban đầu là trên 35℃ như  Ethylene dichloride, acrylonitrile, ethylen imine, methyl alcohol, benzene, carbon disulfide, Propylene imine, Methyl iso-butyl ketone, Iso-Propyl Acetate,  toluene, n-Propyl acetate , Tetrahydrofuran, Isobutyl acetate, normal-hexane, n-butyl acetate, 1,4-dioxane,  isopropyl alcohol, acetone, methyl ethyl keton, methyl acetate, acetonitrile, Ethyl benzene triethylamine, Ethyl acrylate, Isopropyl bromide, cyclohexane, cyclohexene, vinyl acetate, heptane, ethyl acetate, nickel carbonyl, Chloromethylmethylether, Butyl mercaptane, Methyl Isocyanate, Propylene Dichloride, Allyl amine, allyl chloride, n-Propyl nitrate, 1,2-dichloroethylene, ethyl alcohol, Sec-Butyl Acetate, n-Butylamine, n-octane, n-Propyl alcohol, pentane, Diethyl Ketone, methyl propyl ketone, ethyl formate, Methyl silicate, chloroprene.
  • c. Chất có điểm bốc cháy khác là trên 23℃, điểm dừng ban đầu là dưới 60℃ như cyclohexanone, acetic acid, epichlorohydrin, hydrazine, nitromethane, ethylene chlorohydrin, N.N-Dimethyl Formamide, styrene, chlorobenzene, 2-Methoxyethanol, 2-Ethoxyethanol, Acetic acid 2-Ethoxyethanol, Butyl Cellosolve, isoamyl alcohol, isoamyl acetate, 2-hexanone, n-Butyl alcohol, sec-butyl alcohol, acrylic acid, Allylglycidylether, diisobutylketone, Methyl n-amyl ketone, acetic anhydride, acetic acid 2-Methoxyethanol, formic acid, tetramethyl lead, peroxyacetic acid, ethylenediamine, Pentaborane, 2-nitropropane, phenyl mercaptan, 1,4-Dichloro-2-buten, xylene, n-Butyl Glycidyl Ether, Ethyl butyl ketone, nonane, trimethylbenzene, cumene, p-xylene, 1- nitropropane, m-xylene, o-chlorotoluene, cyclohexylamine, propylene glycol methyl ether, Isopropoxyethanol, ethyl silicate, sec-Hexyl Acetate.

(11) Khí dễ cháy: Là loại khí có giới hạn thấp nhất của nồng độ giới hạn cháy là dưới 13% hoặc độ chênh lệch giữa giới hạn thấp nhất và giới hạn cao nhất là hơn 12%, là loại khí thuộc một trong các mục sau đây:

  • a. Vinyl chloride, ethylene oxide, butadiene, methyl chloride, ammonia, ethylamine, carbon monoxide, methylamine anhydrous, hydrogen sulfide, hydrogen, acetylene, stibine, diazomethane, Ketene, Polytetrafluoroethylene, trimethylamine, ethyl chloride, methylacetylene, vinyl bromide, hydrogen selenide, ethylene, methane, ethane, propane, butane. 
  • b. Khí có tính dễ cháy ở mức độ giống với chất ở mục a.

(12) Chất có tính ăn mòn kim loại, chất khác: Là chất dễ dàng ăn mòn chất kim loại, nếu tiếp xúc với cơ thể con người sẽ gây ra những tổn thương(cháy) nặng, là chất thuộc một trong những mục sau :

  • a. Là chất làm ăn mòn hay tổn hại đến kim loại nhờ tác dụng hóa học như brom, là chất có tốc độ ăn mòn bề mặt của nhôm hay sắt thép vượt 6.25mm 1 năm trong nhiệt độ 55℃.
  • b. Các loại axit có tính ăn mòn
  1. Là chất có tính ăn mòn bằng hoặc hơn axit clohyđric, axit sunfuric, axit nitric, khác là loại có nồng độ hơn 20%. 
  2. Là chất có tính ăn mòn bằng hoặc hơn axit photphoric, axit axetic, axit flohydric, khác là loại có nồng độ hơn 60%. 
  • c. Các loại bazơ có tính ăn mòn
    • Là các bazơ có tính ăn mòn bằng hoặc hơn sodium hydroxide, potassium hydroxide, khác là loại có nồng độ hơn 40%.

(13) Chất độc cấp tính:

  • Là chất gây ảnh hưởng có hại khi hấp thụ thông qua miệng hoặc da trong 1 lần hay chia ra để hấp thụ thành nhiều lần trong 24 giờ hay hấp thụ trong 4 giờ thông qua cơ quan hô hấp, là chất thuộc 1 trong các mục sau :
    • a. Lượng chất có thể làm 50% động vật thí nghiệm bị chết theo thí nghiệm hấp thụ qua đường miệng đối với chuột, tức là lượng chất có thể làm chết 50% động vật thí nghiệm theo thí nghiệm hấp thụ qua da trong 24 giờ đối với chất hóa học, chuột hay thỏ là loại có LD50(Qua đường miệng, chuột) đạt dưới 5 miligram(thể trọng) mỗi kg, tức là nồng độ của chất có thể làm chết 50% động vật thí nghiệm theo thí nghiệm hấp thụ trong thời gian 4 tiếng đối với chất hóa học hoặc chuột có LD50(Qua da, thỏ hay chuột) đạt dưới 50miligram (thể trọng) mỗi kg, tức là chất hóa học có khí LC50(chuột, hấp thụ trong 4 tiếng) đạt dưới 100ppm, chất hóa học có khí bay hơi LC50(chuột, hấp thụ trong 4 tiếng) đạt dưới 0.5mg/l, chất hóa học có bụi hay sương đạt dưới 0.05mg/l. 
    • b. Lượng chất có thể làm chết 50% động vật thí nghiệm theo thí nghiệm hấp thụ qua đường miệng đối với chuột, tức là lượng chất có thể làm chết 50% động vật thí nghiệm theo thí nghiệm hấp thụ qua da trong 24 giờ đối với chất hóa học, chuột hay thỏ có LD50(Qua đường miệng, chuột) đạt trên dưới  5miligram(thể trọng) mỗi kg, tức là nồng độ của chất có thể làm chết 50% động vật thí nghiệm theo thí nghiệm hấp thụ trong thời gian 4 tiếng đối với chất hóa học hoặc chuột có LD50(Qua da, thỏ hay chuột) đạt trên 50 miligram và dưới 200miligram (thể trọng) mỗi kg, tức là chất hóa học có khí LC50(chuột, hấp thụ trong 4 tiếng) đạt trên 100ppm và dưới 500ppm, chất hóa học có khí bay hơi LC50(chuột, hấp thụ trong 4 tiếng) đạt trên 0.5mg/l và dưới 2.0mg/l, chất hóa học có bụi hay sương đạt trên 0.05mg/l và dưới 0.5mg/l. 
    • c. Lượng chất có thể làm chết 50% động vật thí nghiệm theo thí nghiệm hấp thụ qua đường miệng đối với chuột, tức là lượng chất có thể làm chết 50% động vật thí nghiệm theo thí nghiệm hấp thụ qua da trong 24 giờ đối với chất hóa học, chuột hay thỏ có LD50(Qua đường miệng, chuột) đạt trên 50 miligram và dưới 300 miligram(thể trọng) mỗi kg, tức là nồng độ của chất có thể làm chết 50% động vật thí nghiệm theo thí nghiệm hấp thụ trong thời gian 4 tiếng đối với chất hóa học hoặc chuột có LD50(Qua da, thỏ hay chuột) đạt trên 200 miligram và dưới 1000miligram (thể trọng) mỗi kg, tức là chất hóa học có khí LC50(chuột, hấp thụ trong 4 tiếng) đạt trên 500ppm và dưới 2.500ppm, chất hóa học có khí bay hơi LC50(chuột, hấp thụ trong 4 tiếng) đạt trên 2.0mg/l và dưới 10mg/l, chất hóa học có bụi hay sương đạt trên 0.5mg/l và dưới 1.0mg/l. 

Quản lý chất nguy hại

(1) Bảo quản chất nguy hại

  • Người ta phân loại hình thức bảo quản được theo bình chứa thành thùng hình ống, bình cao áp, bình chứa và dựa theo trạng thái vật bảo quản người ta chia thành áp suất thông thường, áp suất không khí, hóa lỏng, áp suất không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất bên trong càng tăng thì dạng hình cầu càng rõ rệt.
  • ① Bình chứa áp suất thông thường kiểu mái nhà cố định đứng(Vertical Fixed Roof Atmospheric Tank)
    • a. Kiểu Coned Roof (mái hình nón)
    • b. Kiểu Domed Roof(mái vòm)
    • c. Large Coned Roof(mái hình nón rộng)
  • ② Bình chứa áp suất thông thường kiểu mái nổi đứng (Vertical Floating Roof Atmospheric Tank)
  • ③ Bình chứa áp suất thông thường kiểu vòm hơi (Vapor Dome Atmospheric Tank)
  • ④ Bình chứa áp suất thấp kiểu bán cầu hình trụ đứng (Vertical Cylindrical Hemispherical Cylindrical Low Pressure Tank)
  • ⑤ Bình chứa áp suất thấp hình cầu (Spherical Low Pressure Tank)
  • ⑥ Bình chứa áp suất hình trụ ngang (Horizontal Cylindrical Pressure Vessel)
  • ⑦ Bình chứa áp suất hình cầu (Spherical Pressure Vessel)
  • ⑧ Bình chứa áp suất thông thường được làm lạnh hình mái cố định đứng (Vertical Fixed Roof Refrigerated Atmospheric Tank, Domed Roof)

2, Phương án phòng tránh hỏa hoạn

  1. Duy trì khoảng cách an toàn giữa các bình chứa
  2. Tiếp đất bằng cách phòng tránh sự tĩnh điện, ghép nối
  3. Đưa vào loại khí hoạt động kém và chặn không khí
  4. Lắp đặt thiết bị phòng tránh hồ quang ngược
  5. Chống lửa hoặc bảo toàn nhiệt độ

3,  Những hạng mục cấm thực hiện khi cung cấp chất nguy hại

  1. Những hành vi như tiếp cận, gia nhiệt, tạo ma sát, va chạm giữa chất dễ nổ với vũ khí hay các nguồn có thể  gây cháy khác.
  2. Những hành vi như cho chất có tính dễ cháy tiếp xúc với vũ khí hay các nguồn có thể gây cháy khác dựa theo đặc tính của từng loại hay cho tiếp xúc với chất gây ôxi hóa hoặc nước hay làm gia nhiệt, làm va chạm các chất đó.
  3. Hành vi cho chất có tính dễ cháy tiếp xúc với chất có thể làm thúc đẩy quá trình phân giải hay làm gia nhiệt, làm va chạm các chất đó.
  4. Hành vi cho chất dễ cháy tiếp xúc với vũ khí hay các nguồn có thể gây cháy khác hoặc tiếp thêm, gia nhiệt, làm bay hơi các chất đó.
  5. Hành vi cho khí dễ cháy tiếp xúc với vũ khí hay các nguồn có thể gây cháy khác hoặc nén, gia nhiệt hay tiếp them chất khí đó.
  6. Hành vi làm tiếp xúc chất có tính ăn mòn hay các chất có độc tính với cơ thể con người do sự rò rỉ.
  7. Hành vi không để ý đến chất khí hay chất có tính dễ cháy tại nơi có thiết bị sản xuất hay cung cấp chất nguy hại.

  

Công ty TNHH Xây Dựng Môi Trường Đông Châu

Vui lòng gọi: 028.62702191 - lienhe@dongchau.net

đông châu chuyên cung cấp sản phẩm lọc chính hãng các loại

băng keo 3M chuyên dụng đông châu

sản phẩm phòng sạch đông châu

giấy lọc nước công nghiệp đông châu

Tin liên quan

IMGROUP

Tìm